13546

Cách đọc số VIN của ô tô

Thứ ba - 10/09/2019 11:35
Cách đọc số Vin - đọc thông tin chiếc xe của bạn một cách chính xác 

Những loại xe sản xuất trước năm 1981 không theo tiêu chuẩn toàn cầu và chúng đòi hỏi phải có những thông tin đặc biệt từ phía hãng sản xuất để giải mã.Vậy điều gì làm nên sự khác biệt đáng giá ở những chiếc xe thời ISO? Đơn giản vì ý tưởng của tổ chức này giúp một chiếc xe không bị làm giả thành chiếc khác. Nếu biết cách đọc, số VIN sẽ cung cấp cho khách hàng nhiều thông tin hơn những gì họ vốn muốn biết.Theo tờ Driver Side, giải mã số VIN là cách dễ dàng để đảm bảo khách hàng không bị đánh lừa khi đi mua xe. Chẳng hiếm người trả tiền cho một chiếc Cobra phiên bản đặc biệt nhưng thực tế đó chỉ là chiếc Mustang làng nhàng, thậm chí phải vác về một đống sắt vụn đã được tân trang.
 
Bước 1: Tìm VIN

cách đọc số VIN của xe ô tô - tìm số VIN trên xe như thế nào?cách đọc số VIN của xe ô tô - tìm số VIN trên xe như thế nào?

Những vị trí có thể tìm thấy số VIN. Ảnh.

Phần lớn những loại xe mới đều có số VIN gắn chỗ cần gạt nước và rất dễ đọc dù có hơi nhỏ. Tùy thuộc vào năm và giá thành của chiếc xe mà khách hàng đang nhắm tới, những miếng thẻ ghi số VIN có thể làm bằng nhôm hoặc nhựa rẻ tiền và đều được tán chặt, vì thế việc tháo bỏ chúng không hề dễ dàng.Thường số VIN được tìm thấy ở chỗ cần gạt nước, chắn bùn hoặc phần phía trước của động cơ. Ở những mẫu xe sản xuất hạn chế hay xe thể thao đắt tiền, số VIN có thể nằm ở ngay bậc cửa hoặc chắn bùn.
 
 

Bước 2: Chia phần

Cách đọc số VINCách đọc số VIN

Số VIN được chia thành 6 phần, tương ứng với các màu.
Nhà sản xuất/Mẫu mã: (ba chữ số đầu tiên).
Đặc tính xe: (chữ số từ 4 đến 8) giúp nhận dạng những đặc điểm riêng của mẫu xe như các trang bị hay tùy chọn đặc biệt...
Xác minh: (chữ số thứ 9) xác định thông qua một công thức toán học phức tạp về những mối liên quan tới các chữ số khác trong VIN, được sử dụng để nhận dạng chính số VIN này là thật hay giả.
Năm sản xuất: (chữ số thứ 10) hiển thị đời xe, không nên nhầm lẫn giữa năm sản xuất với năm chiếc xe được bán ra hay giao tới tay khách hàng.
Nhà máy lắp ráp: (chữ số thứ 11) một con số mang tính nội bộ cho biết nơi chiếc xe được lắp ráp.
Dãy số thứ tự của mẫu mã: (chữ số từ 12 đến 17) đây chính là số serie của xe.
Chú ý: số VIN không bao giờ chứa những chữ cái I, O hoặc Q bởi chúng trông giống số 1 và 0.
 

Bước 3: Giải mã nhà sản xuất
Ở đây, lấy ví dụ là số VIN trong hình trên: 1ZVHT82H485113456Nhà sản xuất của chiếc xe hiển thị ở ba chữ số đầu tiên: 1ZV.Trong đó, số đầu tiên luôn là quốc gia của hãng sản xuất. Có thể dựa vào danh sách sau để xác định cụ thể:Mỹ: 1, 4 hoặc 5 
Canada: 2 
Mexico: 3 
Nhật Bản: J 
Hàn Quốc: K 
Anh: S 
Đức: W 
Italy: Z 
Thụy Điển: Y 
Australia: 6 
Pháp: V 
Brazil: 9

Kiểm tra hai chữ số phía sau, có thể biết được hãng sản xuất. Chữ F là dành cho hãng Ford hoặc G là của GM. Ví dụ, 1GC có nghĩa xe tải Chevrolet của hãng General Motors, còn 1G1 dành cho xe dân dụng Chevrolet.Với ba chữ số 1ZV ở ví dụ bên trên, đó là mã của AutoAlliance International, một liên minh sản xuất xuất xe Mazda và Ford. Điều đó có nghĩa chiếc xe trên là một sản phẩm của Ford hoặc Mazda.
 
Bước 4: Hình dung ra đặc điểm riêng của xe
 
Không chỉ cho biết mẫu xe, khu vực từ chữ số thứ 4 đến 8 thường miêu tả dạng động cơ và cấu trúc của xe. Những chữ số này được sử dụng ra sao còn do yêu cầu của quốc gia và hãng sản xuất, nhưng phần lớn các công ty bán xe tại Bắc Mỹ đều cùng chung một kiểu. Theo kết quả bên trên, chiếc xe trong ví dụ có thể là Ford hoặc Mazda, từ đó dễ dàng giải mã những chữ HT82H có nghĩa là gì.
Chữ đầu tiên, H, là mã an toàn. Nó chỉ ra rằng chiếc xe có túi khí trước và sau. Trong các số VIN khác, có thể đó là chữ B (có dây đai an toàn chủ động nhưng không túi khí), L, F hoặc K để thông tin về những thế hệ túi khí khác nhau.Tiếp theo, T82 cho biết loại xe. Sử dụng danh sách hướng dẫn cầm tay của Ford về số VIN, tra được rằng T8 được dành cho loại Mustang coupe.
Đó có thể là một chiếc Mustang Bullitt, coupe GT hoặc coupe Shelby GT.
Cách đọc số VIN Ford Mustang Bullitt
Cách đọc số VIN Ford Mustang Bullitt

Chiếc Ford Mustang Bullitt 2008.

Chữ số quan trọng nhất, đặc biệt khi muốn xác định rõ loại động cơ, đó là chữ số thứ 8. Trong trường hợp này, chữ H chỉ ra rằng đây là một chiếc xe mang động cơ V8 dung tích 4,6 lít của Ford. Nếu nó là chữ N, tức là loại V6.
 
Bước 5: Sử dụng chữ số kiểm tra
Phần lớn các hãng xe thường dùng số thứ 9 (luôn là một con số) để làm số kiểm tra. Sử dụng một phép tính phức tạp, khách hàng xác định được số VIN là thật hay không.
 
Bước 6: Xác định năm sản xuất
Kể từ năm 1980, các quốc gia sử dụng những chữ số khác nhau chút ít để hiển thị năm sản xuất. Nhưng vẫn có một công thức chung được dùng cho chữ số thứ 10. Nếu chiếc xe ra đời từ năm 2001-2009, những con số từ 0-9 sẽ xuất hiện ở vị trí này. Trong trường hợp trên, số 8 cho biết chiếc xe sản xuất vào năm 2008.Nếu xe xuất xưởng từ năm 1980-2000, những chữ cái từ A đến Y sẽ được sử dụng, ngoại trừ I, O và Q. Ví dụ, xe sản xuất năm 1994 có mã là R, xe năm 2000 có mã Y.Bắt đầu từ năm 2010, phần lớn các hãng xe sử dụng lại chữ A và những năm sau, những chữ cái tiếp theo sẽ được "tái bản".
 
Bước 7: Giải mã nơi chiếc xe ra đờiĐó là chữ số thứ 11. Tuy nhiên, không có mốc chuẩn cho điều này, vì thế khách hàng cần tra cứu danh sách các nhà máy của hãng sản xuất và mã VIN để biết cụ thể. Có thể biết được phần lớn thông tin qua trang Wikipedia. Ở đây lấy ví dụ với danh sách của Ford. Số 5 trong mã VIN khớp với nhà máy AutoAlliance tại Flat Rock (bang Michigan, Mỹ).
 
Bước 8: Số thứ tự của mẫu xe
Cụm số thứ 6 cho biết số serie của xe. Nhưng với phần lớn chủ xe, con số này không mang nhiều ý nghĩa.
 
Bước 9: So sánh với số VIN gắn trên xe
Cách đọc số VIN- số VIN trên Ford Mustang Bullitt 2008
Cách đọc số VIN- số VIN trên Ford Mustang Bullitt 2008

Số VIN trên xe Ford Mustang Bullitt 2008.
Từ những gì tra cứu được, số VIN trong ví dụ trên cho biết chiếc xe là Ford Mustang Bullitt đời 2008.

Ở bước 3 đã nêu ở trên, Hai kí tự đầu cho ta biết được nơi sản xuất của chiếc xe bằng cách dùng bảng Country codes sau đây:
A–H = Africa
AA-AH South Africa
AJ-AN Ivory Coast
AP-A0 not assigned
BA-BE Angola
BF-BK Kenya
BL-BR Tanzania
BS-B0 not assigned
CA-CE Benin
CF-CK Madagascar
CL-CR Tunisia
CS-C0 not assigned
DA-DE Egypt
DF-DK Morocco
DL-DR Zambia
DS-D0 not assigned
EA-EE Ethiopia
EF-EK Mozambique
EL-E0 not assigned
FA-FE Ghana
FF-FK Nigeria
FL-F0 not assigned
GA-G0 not assigned
HA-H0 not assigned
 
J–R = Asia
JA-J0 Japan
KA-KE Sri Lanka
KF-KK Israel
KL-KR Korea (South)
KS-K0 not assigned
LA-L0 China
MA-ME India
MF-MK Indonesia
ML-MR Thailand
MS-M0 not assigned
NA-NE Iran
NF-NK Pakistan
NL-NR Turkey
NS-N0 not assigned
PA-PE Philippines
PF-PK Singapore
PL-PR Malaysia
PS-P0 not assigned
RA-RE United Arab Emirates
RF-RK Taiwan
RL-RR Vietnam
RS-R0 Saudi Arabia
 
S–Z = Europe
SA-SM United Kingdom
SN-ST Germany
SU-SZ Poland
S1-S4 Latvia
S5-S0 not assigned
TA-TH Switzerland
TJ-TP Czech Republic
TR-TV Hungary
TW-T1 Portugal
T2-T0 not assigned
UA-UG not assigned
UH-UM Denmark
UN-UT Ireland
UU-UZ Romania
U1-U4 not assigned
U5-U7 Slovakia
U8-U0 not assigned
VA-VE Austria
VF-VR France
VS-VW Spain
VX-V2 Serbia
V3-V5 Croatia
V6-V0 Estonia
WA-W0 Germany
XA-XE Bulgaria
XF-XK Greece
XL-XR Netherlands
XS-XW USSR
XX-X2 Luxembourg
X3-X0 Russia
YA-YE Belgium
YF-YK Finland
YL-YR Malta
YS-YW Sweden
YX-Y2 Norway
Y3-Y5 Belarus
Y6-Y0 Ukraine
ZA-ZR Italy
ZS-ZW not assigned
ZX-Z2 Slovenia
Z3-Z5 Lithuania
Z6-Z0 not assigned
 
1–5 = North America
1A-10 United States
2A-20 Canada
3A-37 Mexico
38-30 Cayman Islands
4A-40 United States
5A-50 United States
 
6–7 = Oceania
6A-6W Australia
6X-60 not assigned
7A-7E New Zealand
7F-70 not assigned
 
8–9 = South America
8A-8E Argentina
8F-8K Chile
8L-8R Ecuador
8S-8W Peru
8X-82 Venezuela
83-80 not assigned
9A-9E Brazil
9F-9K Colombia
9L-9R Paraguay
9S-9W Uruguay
9X-92 Trinidad & Tobago
93–99 Brazil
90 not assign
 
VD như chiếc Renault Koleos có mã VIN là : VF1VY0CA2UC449456
Tra vào bảng country code ta sẽ thấy rằng xe được sản xuất tại France (Pháp)

 

 

Bước tiếp theo, để giải mã nhà sản xuất xế của mình, chúng ta phải dựa vào 3 kí tự của số VIN đầu tiên. Các nhà sản xuất ô tô được Society of Automotive Engineers (SAE) mã hóa như sau:
 
WMI      Manufacturer
AFA        Ford South Africa
AAV       Volkswagen South Africa
JA3         Mitsubishi
JA           Isuzu
JF            Fuji Heavy Industries (Subaru)
JHM       Honda
JHG        Honda
JHL         Honda
JK            Kawasaki (motorcycles)
JM          Mazda
JN           Nissan
JS            Suzuki
JT            Toyota
KL           Daewoo General Motors South Korea
KM8       Hyundai
KMH      Hyundai
KNA       Kia
KNB       Kia
KNC       Kia
KNM      Renault Samsung
KPA        Ssangyong
KPT        Ssangyong
L56         Renault Samsung
L5Y         Merato Motorcycle Taizhou Zhongneng
LDY         Zhongtong Coach, China
LGH        Dong Feng (DFM), China
LKL         Suzhou King Long, China
LSY         Brilliance Zhonghua
LTV         Toyota Tian Jin
LVS         Ford Chang An
LVV        Chery, China
LZM       MAN China
LZE         Isuzu Guangzhou, China
LZG        Shaanxi Automobile Group, China
LZY         Yutong Zhengzhou, China
MA1      Mahindra
MA3      Suzuki India
MA7      Honda Siel Cars India
MAL       Hyundai
MHR      Honda Indonesia
MNB      Ford Thailand
MNT      Nissan Thailand
MMB     Mitsubishi Thailand
MMM   Chevrolet Thailand
MMT     Mitsubishi Thailand
MM8     Mazda Thailand
MPA      Isuzu Thailand
MP1       Isuzu Thailand
MRH      Honda Thailand
MR0       Toyota Thailand
NLE        Mercedes-Benz Turk Truck
NM0      Ford Turkey
NM4      Tofas Turk
NMT      Toyota Turkiye
PE1         Ford Phillipines
PE3         Mazda Phillipines
PL1         Proton, Malaysia
SAL         Land Rover
SAJ         Jaguar
SAR        Rover
SCA        Rolls Royce
SCC        Lotus Cars
SCE         DeLorean Motor Cars N. Ireland (UK)
SCF         Aston
SDB        Peugeot UK
SFD        Alexander Dennis UK
SHS        Honda UK
SJN         Nissan UK
SU9        Solaris Bus & Coach (Poland)
TK9         SOR (Czech Republic)
TDM      QUANTYA Swiss Electric Movement (Switzerland)
TMB       Škoda (Czech Republic)
TMK       Karosa (Czech Republic)
TMP       Škoda trolleybuses (Czech Republic)
TMT       Tatra (Czech Republic)
TM9       Škoda trolleybuses (Czech Republic)
TN9        Karosa (Czech Republic)
TRA        Ikarus Bus
TRU        Audi Hungary
TSE         Ikarus Egyedi Autobuszgyar, (Hungary)
TSM       Suzuki, (Hungary)
UU1       Renault Dacia, (Romania)
VF1        Renault
VF3        Peugeot
VF6        Renault (Trucks & Buses)
VF7        Citroën
VF8        Matra
VLU        Scania France
VNE       Irisbus (France)
VSE        Suzuki Spain (Santana Motors)
VSK        Nissan Spain
VSS        SEAT
VSX        Opel Spain
VS6        Ford Spain
VS9        Carrocerias Ayats (Spain)
VWV      Volkswagen Spain
VX1        Zastava / Yugo Serbia
WAG     Neoplan
WAU     Audi
WBA      BMW
WBS       BMW M
WDB      Mercedes-Benz
WDC      DaimlerChrysler
WDD      McLaren
WEB       Evobus GmbH (Mercedes-Bus)
WF0       Ford Germany
WMA    MAN Germany
WMW   MINI
WP0       Porsche
W0L       Opel
WVW    Volkswagen
WV1      Volkswagen Commercial Vehicles
WV2      Volkswagen Bus/Van
XL9         Spyker
XMC      Mitsubishi (NedCar)
XTA        Lada/AutoVaz (Russia)
YK1         Saab
YS2         Scania AB
YS3         Saab
YS4         Scania Bus
YV1        Volvo Cars
YV4        Volvo Cars
YV2        Volvo Trucks
YV3        Volvo Buses
ZAM      Maserati Biturbo
ZAP        Piaggio/Vespa/Gilera
ZAR        Alfa Romeo
ZCG        Cagiva SpA
ZDM      Ducati Motor Holdings SpA
ZDF        Ferrari Dino
ZD4        Aprilia
ZFA        Fiat
ZFC         Fiat V.I.
ZFF         Ferrari
ZHW      Lamborghini
ZLA         Lancia
ZOM      OM
1C3         Chrysler
1C6         Chrysler
1D3        Dodge
1FA        Ford Motor Company
1FB         Ford Motor Company
1FC         Ford Motor Company
1FD        Ford Motor Company
1FM       Ford Motor Company
1FT         Ford Motor Company
1FU        Freightliner
1FV        Freightliner
1F9         FWD Corp.
1G          General Motors USA
1GC        Chevrolet Truck USA
1GT        GMC Truck USA
1G1        Chevrolet USA
1G2        Pontiac USA
1G3        Oldsmobile USA
1G4        Buick USA
1G6        Cadillac USA
1GM      Pontiac USA
1G8        Saturn USA
1H           Honda USA
1HD        Harley-Davidson
1J4          Jeep
1L            Lincoln USA
1ME       Mercury USA
1M1       Mack Truck USA
1M2       Mack Truck USA
1M3       Mack Truck USA
1M4       Mack Truck USA
1N          Nissan USA
1NX        NUMMI USA
1P3         Plymouth USA
1R9         Roadrunner Hay Squeeze USA
1VW      Volkswagen USA
1XK        Kenworth USA
1XP        Peterbilt USA
1YV        Mazda USA (AutoAlliance International)
2C3         Chrysler Canada
2CN        CAMI
2D3        Dodge Canada
2FA        Ford Motor Company Canada
2FB         Ford Motor Company Canada
2FC         Ford Motor Company Canada
2FM       Ford Motor Company Canada
2FT         Ford Motor Company Canada
2FU        Freightliner
2FV        Freightliner
2FZ         Sterling
2G          General Motors Canada
2G1        Chevrolet Canada
2G2        Pontiac Canada
2G3        Oldsmobile Canada
2G4        Buick Canada
2HG       Honda Canada
2HK        Honda Canada
2HM      Hyundai Canada
2M         Mercury
2P3         Plymouth Canada
2T           Toyota Canada
2V4        Volkswagen Canada
2WK       Western Star
2WL       Western Star
2WM     Western Star
3D3        Dodge Mexico
3FE         Ford Motor Company Mexico
3G          General Motors Mexico
3H           Honda Mexico
3N          Nissan Mexico
3P3         Plymouth Mexico
3VW      Volkswagen Mexico
4F           Mazda USA
4M         Mercury
4S           Subaru-Isuzu Automotive
4T           Toyota
4US        BMW USA
4UZ        Frt-Thomas Bus
4V1        Volvo
4V2        Volvo
4V3        Volvo
4V4        Volvo
4V5        Volvo
4V6        Volvo
4VL         Volvo
4VM      Volvo
4VZ        Volvo
5F           Honda USA-Alabama
5L            Lincoln
5N1        Nissan USA
5NP        Hyundai USA
5T           Toyota USA - trucks
6AB        MAN Australia
6F4         Nissan Motor Company Australia
6F5         Kenworth Australia
6FP         Ford Motor Company Australia
6G1        General Motors-Holden (post Nov 2002)
6G2        Pontiac Australia (GTO & G8)
6H8        General Motors-Holden (pre Nov 2002)
6MM     Mitsubishi Motors Australia
6T1         Toyota Motor Corporation Australia
6U9        Privately Imported car in Australia
8AG       Chevrolet Argentina
8GG       Chevrolet Chile
8AP        Fiat Argentina
8AF        Ford Motor Company Argentina
8AD        Peugeot Argentina
8GD       Peugeot Chile
8A1        Renault Argentina
8AK        Suzuki Argentina
8AJ         Toyota Argentina
8AW      Volkswagen Argentina
93U        Audi Brazil
9BG        Chevrolet Brazil
935         Citroën Brazil
9BD        Fiat Brazil
9BF         Ford Motor Company Brazil
93H        Honda Brazil
9BM       Mercedes-Benz Brazil
936         Peugeot Brazil
93Y         Renault Brazil
9BS         Scania Brazil
93R         Toyota Brazil
9BW       Volkswagen Brazil
9FB         Renault Colombia

Như vậy, từ số VIN của chiếc Renault Koleos: VF1VY0CA2UC449456 chúng ta có thể khẳng định rằng chiếc xe này được sản xuất bởi Renault tại Pháp, các xe được sản xuất tại Hàn Quốc bởi Renault Samsung cho thị trường nội địa sẽ có mã VIN là: KNM hoặc L56

Sau khi đã xác định được nhà sản xuất và quê hương của chiếc xế, thì một thông tin khác vô cùng quan trọng cho các bác đi mua xe cũ và mới đó chính là năm sản xuất. Cần lưu ý ở đây là năm sản xuất của chiếc xe đôi lúc khác với năm lắp ráp, cụ thể, một số xe được lắp ráp hoàn chỉnh năm 2012 nhưng máy và bộ linh kiện lại được sản xuất năm 2010.
 
Thông thường, kí tự mã hóa năm sản xuất nằm ở vị trí số 10 của mã VIN, tuy vậy, có một số hãng có qui ước riêng, và kí tự này có thể nẳm ở vị trí số 11 của dãy số. Để biết được chiếc xe của mình sản xuất vào năm nào, chúng ta dựa vào bảng sau:

Như vậy theo cách đọc số VIN đã hướng dẫn ở trên và với mã VIN: VF1VY0CA2UC449456 thì chiếc Renault Koleos mà chúng ta đã nói đến ở trên được sản xuất vào năm2012

Nguồn tin: Jalopnik/DriveSide

 Từ khóa: thông tin

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

H
TT Đăng Kiểm XCG 36.06D
g
 
TT Đăng Kiểm XCG 36.03D
ban do 1
  • Đang truy cập23
  • Hôm nay1,236
  • Tháng hiện tại41,851
  • Tổng lượt truy cập2,647,281
Footer
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây