13546

Phí sử dụng đường bộ

Biểu mức thu Phí sử dụng đường bộ theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của  Bộ Tài chính; Hướng dẫn cho khách hàng Quy trình thu phí và các hình thức thanh toán.

BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
( Ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của  Bộ Tài chính)

Số TT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng

1

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân

130

390

780

1.560

2.280

3.000

3.660

 

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

180

540

1.080

2.160

3.150

4.150

5.070

3

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

270

810

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600

4

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

390

1.170

2.340

4.680

6.830

8.990

10.970

5

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

590

1.770

3.540

7.080

10.340

13.590

16.600

6

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260

7

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270

8

Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240


Ghi chú:

- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

- Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.

- Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.

 

QUY TRÌNH THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TẠI TRUNG TÂM

1.1 Quy trình thu phí

a) Khi chủ phương tiện hoặc lái xe (sau đây gọi tắt là chủ phương tiện) đưa phương tiện đến kiểm định.

- Nếu phương tiện không đạt yêu cầu thì chủ phương tiện sửa chữa, khắc phục để kiểm định lại;

- Khi phương tiện đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm thực hiện:

+ Thu phí SDĐB, in tem và Biên lai nộp phí, đóng dấu vào góc bên trái của Biên lai thu tiền phí SDĐB và mặt sau của tem;

+ Ghi sổ theo dõi thu phí SDĐB, lưu trữ hồ sơ, trả Biên lai thu phí SDĐB cho chủ phương tiện;

+ Nếu phương tiện kiểm định, nhân viên đơn vị Đăng kiểm trực tiếp dán Tem nộp phí SDĐB vào mặt trong của kính chắn gió tại góc trên bên tay phải người lái ở cạnh Tem kiểm định; Nếu phương tiện không có kính chắn gió phía trước, Tem nộp phí SDĐB được dán vào khung xe ở phía sau, gần vị trí lắp biển số đăng ký và cạnh vị trí của Tem kiểm định, dán phủ lớp keo trong để bảo vệ Tem nộp phí SDĐB.

b)Trường hợp chủ phương tiện chỉ nộp phí SDĐB, đơn vị đăng kiểm thực hiện:

- Thu phí SDĐB đồng thời in tem và Biên lai nộp phí, dấu vào góc bên trái của Biên lai thu tiền phí SDĐB và mặt sau của tem;

- Ghi sổ theo dõi thu phí SDĐB (theo phụ lục 03 đi kèm theo công văn này), trả Biên lai thu phí SDĐB cho chủ phương tiện;

- Giao Tem nộp phí SDĐB và hướng dẫn chủ phương tiện vị trí, phương pháp dán tem.

1.2 Hình thức thanh toán:
Khách hàng có thể thanh toán tiền Phí SDĐB bằng tiền mặt, thẻ ATM hoặc chuyển khoản 
* Chú ý:
+ Đối với hình thức thanh toán bằng thẻ ATM: Quý khách sẽ phải chịu 1% phí giao dịch đối với loại thẻ VISA và MASTER, còn loại thẻ khác không phải chịu thêm phí.
+ Đối với hình thức chuyển khoản: Quý khách chuyển chính xác số tiền phí SDĐB đã được thông báo.

  Ý kiến bạn đọc

TT Đăng Kiểm XCG 36.03D
ban do 1
H
TT Đăng Kiểm XCG 36.06D
g
 
  • Đang truy cập10
  • Hôm nay898
  • Tháng hiện tại41,513
  • Tổng lượt truy cập2,646,943
Footer
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây