BIỂU GIÁ DỊCH VỤ
Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
(Ban hành kèm theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành
1. Biểu 1:
TT |
Loại xe cơ giới |
Mức phí |
1 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng |
560 |
2 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo |
350 |
3 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn |
320 |
4 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn |
280 |
5 |
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
180 |
6 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
180 |
7 |
Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
350 |
8 |
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
320 |
9 |
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
280 |
10 |
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương |
240 |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 100 |
2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a. Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiếm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiếm định lại lần 1 và 2; kiếm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.
b. Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiếm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.
c. Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.
II. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành
1. Biểu 2
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT |
Loại thiết bị kiểm định |
Mức giá |
|
Lần đầu |
Định kỳ |
||
VI |
Các loại thiết bị nâng: cần trục, xe nâng, cần cẩu có sức nâng (**) |
||
1 |
Dưới 1 tấn |
700 |
700 |
2 |
Từ 1 tấn đến 3 tấn |
840 |
840 |
3 |
Trên 3 tấn đến 5 tấn |
1.120 |
1.120 |
4 |
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn |
1.400 |
1.400 |
5 |
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn |
2.100 |
2.100 |
6 |
Trên 10 tấn đến 15 tấn |
2.380 |
2.380 |
7 |
Trên 15 tấn đến 20 tấn |
2.800 |
2.800 |
8 |
Trên 20 tấn đến 30 tấn |
3.500 |
3.500 |
9 |
Trên 30 tấn đến 50 tấn |
3.780 |
3.780 |
10 |
Trên 50 tấn đến 75 tấn |
4.200 |
4.200 |
11 |
Trên 75 tấn đến 100 tấn |
4.900 |
4.900 |
12 |
Trên 100 tấn |
5.600 |
5.600 |
VII |
Các loại xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG (***) |
||
1 |
Đến 0,3 m3 |
530 |
130 |
2 |
Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3 |
540 |
160 |
3 |
Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3 |
570 |
210 |
4 |
Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3 |
590 |
260 |
5 |
Trên 5,0 m3 đến 10 m3 |
620 |
320 |
6 |
Trên 10m3 |
700 |
410 |
(**) Đối với các loại thiết bị nâng, nếu chỉ kiểm định phần di chuyển thì giá thu bằng 40% mức giá quy định tại Biểu 2; nếu chỉ kiểm định phần nâng thì giá thu bằng 60% mức giá quy định tại Biểu 2;(*) Thể tích gầu được tính là thể tích của gầu lớn nhất;
(***) Đối với các loại bình xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG có chu kỳ kiểm tra từ 1 năm trở lên, giá được tính là mức giá định kỳ hàng năm nhân với số năm trong chu kỳ kiểm tra.
Ghi chú: Đối với loại thiết bị, xe máy chuyên dùng có nhiều tính năng thì giá chỉ tính đối với tính năng có mức giá cao nhất.
2. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Trường hợp có thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa được quy định trong biểu giá này thì căn cứ vào quy định của Nhà nước để các bên liên quan thống nhất mức giá kiểm định cụ thể theo nguyên tắc đảm bảo hài hoà lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 2.
III. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo
2. Biểu 3b:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT |
Nội dung nghiệm thu cải tạo |
Mức giá |
1 |
Thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
910 |
2 |
Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
560 |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ
Cấp Giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tảicó yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Nội dung các khoản thu |
Mức thu (đồng/giấy) |
|
- Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc cải tạo); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho: xe cơ giới; linh kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng (bao gồm cả xe cải tạo); xe bốn bánh có gắn động cơ; xe đạp điện; Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng. - Riêng Giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương). |
50.000
|
Ý kiến bạn đọc