13546

Thủ tục trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ

Trích dẫn Công văn 4600/ĐKVN-TC ngày 26/07/2017 của Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn bổ sung việc triển khai thực hiện Thông tư 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí SDĐB

3. Trả lại phí SDĐB

3.1. Quy trình trả phí

Đối với những phương tiện thuộc đối tượng được trả phí SDĐB đã nộp theo quy định, các bước thực hiện như sau:

- Chủ phương tiện nộp Hồ sơ trả phí theo quy định tại khoản 1, Điều 9 của Thông tư 293.

- Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, nếu không đủ thì yêu cầu chủ xe bổ sung đầy đủ theo quy định, nếu đầy đủ thì cấp giấy Tiếp nhận hồ sơ/hẹn thông báo kết quả cho chủ phương tiện, theo mẫu tại Phụ lục 01 đính kèm công văn này.

- Đơn vị đăng kiểm kiểm tra hồ sơ, so sánh với cơ sở dữ liệu của chương trình “Quản lý kiểm định” và “Quản lý, thu phí SDĐB”. Nếu phù hợp thì in Quyết định trả lại/bù trừ phí SDĐB, nếu không phù hợp thì ra Thông báo về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí SDĐB.

- Đơn vị đăng kiểm trả lại phần phí SDĐB chưa sử dụng hoặc trả bản Thông báo về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí SDĐB cho chủ phương tiện.

- Vào Sổ quản lý và lưu trữ hồ sơ (theo phụ lục 04 đi kèm công văn này).

3.2. Một số lưu ý khi trả phí

- Đối với phương tiện thuộc sở hữu của tổ chức, giấy đề nghị trả lại/bù trừ phí (theo mẫu quy định tại phụ lục 02 Thông tư 293) phải được điền đầy đủ nội dung do người đại diện hợp pháp của tổ chức này ký tên và đóng dấu.

- Đối với phương tiện thuộc sở hữu của cá nhân, giấy đề nghị trả lại/bù trừ phí phải được điền đầy đủ nội dung và do chủ sở hữu phương tiện ký, ghi rõ họ tên. Trong trường hợp chủ sở hữu phương tiện không trực tiếp thực hiện thủ tục trả phí thì phải lập giấy ủy quyền (có chứng thực của cơ quan chính quyền) cho người được ủy quyền thực hiện thủ tục trả phí.

- Trường hợp bị mất biên lai thu phí thì chủ phương tiện đề nghị đơn vị đăng kiểm nơi nộp phí cấp lại bản sao biên lai hoặc đơn vị đăng kiểm hoàn phí liên hệ với đơn vị đăng kiểm phát hành biên lai để lấy biên lai bản sao, hỗ trợ cho chủ phương tiện.

- Đối với trường hợp xe bị hủy hoại hoàn toàn (như xe bị cháy, nổ…) thì hồ sơ đề nghị trả phí (đối với số phí đã nộp nhưng chưa sử dụng) chỉ bao gồm: Giấy đề nghị trả phí của Chủ phương tiện và Biên bản giám định hiện trường tai nạn của Cơ quan Công An.

- Trường hợp bị mất tem thu phí thì đơn vị đăng kiểm hoàn phí yêu cầu chủ phương tiện phải làm bản cam kết không sử dụng tem phí SDĐB vào mục đích khác hoặc có bản cam kết mất tem được xác nhận của Chính quyền địa phương.

- Khi thực hiện trả lại hoặc bù trừ phí, đơn vị đăng kiểm chỉ in Quyết định trả lại/bù trừ phí SDĐB từ chương trình “Quản lý, thu phí SDĐB”, không in Biên bản xử lý việc thu sai mức phí SDĐB.

4. Bù trừ phí SDĐB

4.1. Chủ phương tiện có ô tô thuộc đối tượng nêu tại điểm c khoản 2 Điều 2 Thông tư 293 được bù trừ phần phí SDĐB đã nộp chưa sử dụng, các bước thực hiện như sau:

a) Tại đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ bù trừ phí SDĐB, bao gồm:

- Chủ xe xuất trình biên bản hiện trường tai nạn có xác nhận của cơ quan công an và nộp lại Tem nộp phí SDĐB, tem kiêm định và giấy chứng nhận kiểm định còn hiệu lực tại đơn vị đăng kiểm gần nhất.

- Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận và kiểm tra Biên bản hiện trường tai nạn có xác nhận của cơ quan công an và thu Tem nộp phí SDĐB, tem kiêm định và giấy chứng nhận kiểm định, nếu hợp lệ thì lập Biên bản thu tem nộp phí SDĐB (phụ lục 13 thông tư 293), Tem và giấy chứng nhận kiểm định cấp cho chủ phương tiện.

- Lưu bản sao Biên bản hiện trường tai nạn, Biên bản thu tem và giấy chứng nhận kiểm định cùng tem phí SDĐB, Tem kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định.

b) Tại đơn vị đăng kiểm kiểm định phương tiện sửa chữa sau tai nạn

- Chủ phương tiện nộp Hồ sơ đề nghị bù trừ phí theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 293 sau khi sử chữa xong phương tiện.

- Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ và phối hợp với đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra, so sánh với cơ sở dữ liệu của chương trình “quản lý, thu phí SDĐB”, trường hợp:

+ Không phù hợp thì yêu cầu chủ xe bổ sung hoặc ra Thông báo về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí SDĐB và cấp cho chủ phương tiện

+ Phù hợp thì in Quyết định trả lại/bù trừ phí SDĐB từ chương trình “quản lý, thu phí SDĐB” để tiến hành bù trừ phí hoặc cấp giấy Tiếp nhận hồ sơ/hẹn thông báo kết quả cho chủ phương tiện (theo mẫu tại phụ lục 01 kèm theo công văn này)

- Vào sổ quản lý và lưu trữ hồ sơ (theo phụ lục 04 đi kèm công văn này)

4.2. Chủ phương tiện có ô tô thuộc đối tượng nêu tại điểm d khoản 2 Điều 2 Thông tư 293 được bù trừ phần phí SDĐB đã nộp chưa sử dụng, các bước thực hiện như sau:

a) Khi tạm dừng lưu hành

- Doanh nghiệp nộp hồ sơ cho đơn vị đăng kiểm theo quy định tại điểm c mục 2.1 khoản 2 điều 9 thông tư 293.

- Đơn vị Đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra, nếu không phù hợp thì ra thông báo về việc chưa đủ kiều kiện thuộc diện không chịu phí SDĐB (theo phụ lục 09 thông tư 293) trả lại cho doanh nghiệp để hoàn thiện, bổ sung hồ sơ; nếu không thông báo thì đồng nghĩa với việc hồ sơ của doanh nghiệp là phù hợp và thời điểm dừng lưu hành được tính từ ngày sở GTVT xác nhận vào đơn đề nghị ngừng lưu hành của doanh nghiệp.

- Trường hợp đủ điều kiện đơn vị đăng kiểm lập Biên bản thu them nộp phí SDĐB (theo mẫu quy định tại phụ lục 13 thông tư 293); Thực hiện tra cứu thông tin nộp phí của phương tiện và tiến hành truy thu phí SDĐB đối với khoảng thời gian nộp thiếu (nếu có) đến thời điểm tạm dừng.

- Vào sổ theo dõi thu phí SDĐB (theo phụ lục 03 đi kèm công văn này)

b) Khi doanh nghiệp muốn lưu hành trở lại

- Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, trường hợp đủ điều kiện tiến hành bù trừ và thực hiện theo quy định tại mục 2.2 khoản 2 điều 9 Thông tư 293 và ghi sổ theo phụ lục 04 kèm theo công văn này.

- Trường hợp số tiền thu phí được bù trừ nhỏ hơn số tiền phí phải nộp của kỳ nộp phí, đơn vị đăng kiểm thu và cấp biên lai thu phí theo số tiền nộp bổ sung và ghi sổ theo phụ lục 03 kèm theo công văn này.

4.3. Doanh nghiệp, chủ phương tiện có xe ô tô thuộc đối tượng nêu tại điểm đ,e,g khoản 2 điều 12 thông tư 293 nếu được bù trừ phần phí SDĐB, đơn vị thực hiện theo quy định tại khoản 3,4,5 điều 9 thông tư 293 vào sổ theo phụ lục 04 kèm theo công văn này.

  Ý kiến bạn đọc

TT Đăng Kiểm XCG 36.03D
ban do 1
H
TT Đăng Kiểm XCG 36.06D
g
 
  • Đang truy cập23
  • Hôm nay1,231
  • Tháng hiện tại41,846
  • Tổng lượt truy cập2,647,276
Footer
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây