Một số nội dung sửa đổi, bổ sung trọng tâm:1.Định nghĩa và giải thích từ ngữ rõ dàng, đúng và phù hợp với công việc thực tế mà cụ thể một trong số đó là định nghĩa lại về cải tạo xe cơ giới.2.Phân cấp rõ dàng và toàn diện các nội dung thẩm định thiết kế cho các Sở GTVT các địa phương để thực hiện được hầu hết các nội dung cải tạo xe cơ giới hiện nay.3.Việc thực hiện thẩm định thiết kế được thực hiện tại bất kỳ các Sở GTVT địa phương trên toàn quốc thay vì các Sở Giao thông vận tải chỉ chịu trách nhiệm thẩm định các thiết kế cải tạo xe cơ giới có đăng ký biển số tại địa phương mình.4.Đơn giản hóa các thủ tục trong thực hiện cải tạo xe cơ giới: (i) làm rõ các trường hợp xe cơ giới có sự thay đổi để phân cấp thành các trường hợp không được coi là cải tạo, miễn lập hồ sơ thiết kế cải tạo, phải thực hiện lập hồ sơ thiết kế cải tạo. (ii) Cho phép các cơ sở thiết kế cung cấp cho chủ phương tiện văn bản đồng ý sử dụng bản sao hồ sơ thiết kế do chính Cơ sở thiết kế tự thiết kế và đã được cơ quan thẩm định thiết kế thẩm định.5. Hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn cho người dân và doanh nghiệp khi đã thực hiện việc thi công thay đổi một lượng lớn các xe cơ giới khác với Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định đã được cấp trước ngày 15/02/2024.6.Bổ sung trách nhiệm của Chủ phương tiện, Cơ sở thiết kế, Cơ quan thẩm định thiết kế, Cơ sở thi công cải tạo và Cơ quan nghiệm thu và để làm rõ trách nhiệm trong thực hiện thiết kế, thi công, nghiệm thu và sử dụng phương tiện đúng mục đích cải tạo nhằm nâng cao chất lượng phương tiện xe cơ giới cải tạo.
Số/Ngày ban hành | Bảng So Sánh TT43/2023 và TT85/2014 |
Ngày ban hành | 13/01/2024 |
Ngày bắt đầu hiệu lực | 13/01/2024 |
Thể loại | Thông báo |
Lĩnh vực |
Giao thông Vận tải |
Cơ quan ban hành | Cục Đăng kiểm Việt nam |
Người ký | Khác |